Hiệu quả - Tin cậy - An toàn

SCOR Model và 4 trụ cột tạo nên Chuỗi cung ứng

(Cập nhật: 19/08/2022)

Mô hình SCOR (Supply Chain Operation Reference) là mô hình tham chiếu hoạt động Chuỗi cung ứng; cung cấp cấu trúc nền tảng, thuật ngữ chuẩn. Nhằm giúp các công ty thống nhất công cụ quản lý, tái thiết kế quy trình kinh doanh, so sánh, và phân tích thực hành.

Nghề nghiệp Supply chain

 

Các công cụ của SCOR giúp cho công ty phát triển và quản lý cấu trúc Chuỗi cung ứng hiệu quả. Đồng thời mô hình giải thích các quy trình dọc theo toàn bộ Chuỗi cung ứng và cung cấp cơ sở để cải tiến những quy trình đó. Các mô hình tham chiếu quy trình tích hợp các khái niệm nổi tiếng về kỹ thuật quy trình nghiệp vụ, đo điểm chuẩn, đo lường quy trình và thiết kế tổ chức thành một khuôn khổ đa chức năng. Mô hình tham chiếu hoạt động Chuỗi cung ứng (SCOR) liên kết các quy trình nghiệp vụ, các chỉ số hiệu suất, thực hành và các kỹ năng con người thành một cấu trúc thống nhất. Nó có tính phân cấp trong tự nhiên, tương tác và liên kết với nhau.

 

SCOR Model được xem như là một trong những mô hình quan trọng nhất trong việc xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong Chuỗi cung ứng. Cùng VILAS tìm hiểu xem 4 nền tảng quan trọng không thể thiếu của SCOR Model là gì nhé!

 

SCOR Model được hình thành dựa trên 4 nền tảng chính:

  1. Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics): Những ma trận cơ bản để đo lường hiệu quả hoạt động của Chuỗi cung ứng
  2. Ma trận quy trình (Processes): Mô tả cơ bản các quy trình quản lí trong Chuỗi cung ứng và cung cấp một bộ khung hoạt động của mối quan hệ giữa các quy trình.
  3. Ma trận thực hành (Practices): Quản lí việc thực hiện để cung cấp những hướng dẫn thực hành để đạt hiệu quả cao nhất. Mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
  4. Ma trận hướng dẫn thực hiện cho nhân viên Chuỗi cung ứng (People): Quy trình đào tạo chuyên môn và những kĩ năng cần thiết để thực hiện công việc.

1. Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics)

 

Mô hình SCOR

 

Hiệu quả hoạt động của mô hình SCOR tập trung vào việc hiểu rõ các kết quả của quyết định Chuỗi cung ứng và bao gồm hai loại yếu tố: Thuộc tính hiệu suất và Ma trận.

Thuộc tính hiệu suất

Thuộc tính hiệu suất là một thuộc tính không thể đo lường được và có nhiệm vụ phân loại số liệu được sử dụng để thể hiện một chiến lược.

 

SCOR bao gồm 5 thuộc tính hiệu suất:

Độ tin cậy (Reliability): Khả năng thực hiện công việc đề ra như mong đợi. Độ tin cậy tập trung vào khả năng dự đoán kết quả của một quá trình. Số liệu điển hình cho thuộc tính độ tin cậy bao gồm: Đúng giờ, Đúng số lượng, Đúng chất lượng.

  • Ví dụ: Chỉ số Hoàn thành đơn đặt hàng hoàn hảo – Perfect Order Fulfillment. Độ tin cậy là một thuộc tính tập trung vào khách hàng.

Mức độ phản hồi (Responsiveness): Tốc độ thực hiện công việc hay nói cách khác, chính là tốc độ mà tại đó chuỗi cung ứng cung cấp sản phẩm cho khách hàng.

  • Ví dụ: Chỉ số thời gian chu kỳ (cycle-time metrics). Mức độ phản hồi là một thuộc tính tập trung vào khách hàng.

Thích ứng nhanh (Agility): Khả năng đáp ứng nhanh với những thay đổi của thị trường để đạt được hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh, bao gồm các yếu tố ngoại vi.

  • Ví dụ: Chỉ số thích ứng SCOR bao gồm tính linh hoạt (flexibility) và khả năng thích ứng (adaptability). Thích ứng nhanh là một thuộc tính tập trung vào khách hàng.

Chi phí (Cost): Chi phí vận hành các quy trình chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí quản lý và vận chuyển.

  • Ví dụ: Chỉ số chi phí điển hình là Chi phí hàng hóa được bán. Chi phí là một thuộc tính tập trung vào hoạt động quản lí nội bộ.

Hiệu quả quản lý tài sản (Asset Management Efficiency): Khả năng sử dụng hiệu quả tài sản. Chiến lược quản lý tài sản trong chuỗi cung ứng bao gồm giảm hàng tồn kho và tìm nguồn cung ứng trong nội bộ so với thuê ngoài.

  • Ví dụ: Chỉ số Lợi nhuận trên tài sản cố định (Return on Fixed Assets). Hiệu quả quản lí tài sản là một thuộc tính tập trung vào hoạt động quản lí nội bộ.

Ma trận

Ma trận là tiêu chuẩn cho việc đo lường hoạt động hay quy trình của Chuỗi cung ứng. Mô hình SCOR thường được sử dụng như là ma trận đánh giá tổng quan sức khỏe của Chuỗi Cung ứng. Bao gồm 3 cấp độ chính:

  • Ma trận cấp 1 được sử dụng để đánh giá tổng quan về ‘sức khỏe’ của chuỗi cung ứng. Các chỉ số này là còn được hiểu là chỉ số chiến lược và các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động KPI. Những tiêu chuẩn ở cấp 1 cho phép các doanh nghiệp thiết lập các mục tiêu thực tế để hỗ trợ các hướng chiến lược.
  • Ma trận cấp 2 được sử dụng để hỗ trợ phát triển và đánh giá các lựa chọn ở cấp độ cao (Mô hình SCOR cấp độ 1). Mối quan hệ chẩn đoán giúp xác định nguyên nhân gốc hoặc nguyên nhân của khoảng cách hiệu suất đối với chỉ số cấp 1.
  • Ma trận cấp 3 phục vụ như hỗ trợ cho các chỉ số cấp 2.

Hội đồng chuỗi cung ứng (Supply Chain Council) đề xuất rằng phiếu ghi điểm chuỗi cung ứng chứa ít nhất một chỉ số cho mỗi hiệu suất để đảm bảo việc ra quyết định và quản trị cân bằng.

 

2. Ma trận quy trình (Process Metrics)

 

Mô hình SCOR

 

Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng (SCOR) mô tả hoạt động kinh doanh liên kết với tất cả các giai đoạn đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Theo đó, mô hình được tổ chức xung quanh sáu quy trình quản lý chính của Lập kế hoạch – Plan, Tìm nguồn cung ứng – Source, Sản xuất – Make, Phân phối – Deliver, Trả hàng – Return và Hỗ trợ – Enable.

Bằng việc áp dụng vào các quy trình này, mô hình SCOR có thể được sử dụng để mô tả chuỗi cung ứng rất đơn giản hoặc rất phức tạp bằng cách sử dụng một tập hợp các định nghĩa chung trên các ngành công nghiệp khác nhau. Ngày nay, các tổ chức và công ty công cộng và tư nhân toàn thế giới hiện đang sử dụng mô hình làm nền tảng cho chuỗi cung ứng toàn cầu và các dự án cải tiến.

SCOR mở rộng tất cả các tương tác của khách hàng (báo giá bằng tiền mặt). Tất cả các giao dịch vật chất vật lý (mua sắm để thanh toán, bao gồm thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, sản phẩm số lượng lớn, phần mềm, vv). Và tất cả các tương tác thị trường (sản xuất, từ sự hiểu biết về tổng hợp nhu cầu để thực hiện từng đơn đặt hàng).

 

Mô hình này được thiết kế và duy trì để hỗ trợ các chuỗi cung ứng phức tạp khác nhau và trên nhiều ngành. Mô hình tập trung vào ba cấp độ quy trình. Không quy định cách một tổ chức cụ thể nên tiến hành kinh doanh. Hoặc điều chỉnh hệ thống của mình hoặc luồng thông tin.

 

Cụ thể, ma trận quy trình được tóm tắt trong bảng dưới đây:

 

Ứng dụng trong mọi ngành công nghiệp Cấp độ Ứng dụng Ví dụ
1 Các quy trình cấp 1 được sử dụng để mô tả phạm vi và cấu trúc vận hành mức cao nhất của một Chuỗi cung ứng. Plan, Source, Make, Deliver, Return, Enable
2 Quy trình cấp 2 phân biệt các chiến lược của quy trình cấp 1. Quy trình cấp 2 cũng có nhiệm vụ đưa ra những hướng dẫn để xử lý cũng như làm rõ tầm quan trọng của mô hình trong xác định chiến lược chuỗi cung ứng.
  • Make-to-Stock: Sản xuất để tồn kho
  • Make-to-Order: Sau khi nhận được đơn hàng của khách hàng mới tiến hành sản xuất
  • Engineer-to-Order: Hàng hóa được thiết kế riêng cho nhu cầu của khách hàng sau khi nhận được đơn hàng.
3 Các quy trình mức 3 mô tả các bước được thực hiện để thực thi các quy trình cấp 2. Trình tự trong các quá trình này được thực hiện ảnh hưởng đến hiệu suất của các quy trình cấp 2 và chuỗi cung ứng tổng thể.
  • Hoạt động sản xuất theo lịch trình (Schedule Production Activities)
  • Lưu hành sản phẩm (Issue Product)
  • Sản xuất và kiểm tra (Produce and Test)
  • Đóng gói (Package)
  • Xử lí sản phẩm (Stage)
  • Xử lí chất thải (Dispose Waste)
  • Phân phối sản phẩm (Release Product)
Ứng dụng cho một số ngành công nghiệp cụ thể 4 Các quy trình cấp 4 mô tả các hoạt động cụ thể theo ngành được yêu cầu để thực hiện các quy trình cấp 3. Các quy trình cấp 4 mô tả việc thực hiện chi tiết một quy trình. SCOR không trình bày chi tiết cấp 4. Các tổ chức và ngành phát triển các quy trình cấp 4 của riêng họ.
  • Khởi tạo danh sách lấy hàng (Print Picklist)
  • Tiến hành lấy hàng (Pick Items)
  • Phân phối hàng đến ô sản xuất (Deliver Bin to Production Cell)
  • Trả các thùng rỗng tại khu vực lấy hàng (Return Empty Bins to Pick Area)
  • Hoàn thành quá trình lấy hàng theo đơn (Close Pick Order).

 

Mỗi cấp độ 2 có thể được mô tả chi tiết theo 3 mức độ sau:

 

Lập kế hoạch (Planning) Quy trình sắp xếp các nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu được dự đoán.
Quy trình lập kế hoạch:

 

  • Cân bằng tổng cung và cầu
  • Thường xảy ra thường xuyên, định kỳ
  • Tạo ra sự nhất quán trong các kế hoạch
  • Có thể ảnh hưởng đến thời gian đáp ứng chuỗi cung ứng
Thực thi (Execution) Quá trình được kích hoạt bởi nhu cầu dự kiến hoặc thực tế làm thay đổi trạng thái của hàng hóa vật chất.
Tiến trình thực hiện nói chung liên quan đến:

 

  • Lập kế hoạch;
  • Chuyển đổi sản phẩm;
  • Vận chuyển sản phẩm sang quy trình tiếp theo.

Có thể ảnh hưởng đến thời gian thực hiện đơn đặt hàng

Hỗ trợ (Enable) Quy trình chuẩn bị, duy trì và quản lý thông tin hoặc các mối quan hệ dựa vào quy trình lập kế hoạch và thực hiện.

TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

TIN LIÊN QUAN